Chủ Nhật, 08/12/2024, 17:00 (GMT+0)

Báo cáo Magic Quadrant của Gartner về Giải pháp sao lưu phần mềm và Khôi phục dữ liệu cho doanh nghiệp (Backup & Recovery)

Quay lại Trang chủ Blog

Trên trang này

Khi các doanh nghiệp mở rộng việc sử dụng môi trường hybrid (lai, một nửa online và một nửa offline) và multi-cloud, cũng như các ứng dụng SaaS (phần mềm dạng dịch vụ), đồng thời quản lý mối đe dọa từ các cuộc tấn công mã độc (ransomware), các nhà lãnh đạo I&O phải liên tục đánh giá khả năng sao lưu và khôi phục của họ. Bài nghiên cứu này sẽ đưa ra phân tích về các nhà cung cấp chuyên về giải pháp sao lưu và khôi phục.

 

Định vị/ Mô tả Thị trường 

Gartner định rõ giải pháp chuyên sao lưu phần mềm và khôi phục dữ liệu cho doanh nghiệp là các giải pháp do nhà cung cấp phát triển, tạo ra một bản sao tại thời điểm (sao lưu) của khối lượng công việc doanh nghiệp trong các môi trường onsite (tại chỗ, toàn quyền kiểm soát), hybrid, multi-cloud và SaaS. Các giải pháp này ghi chép dữ liệu vào một mục lưu trữ cấp 2 để khôi phục dữ liệu trong trường hợp bị mất mát. Chúng có thể được cung cấp dưới dạng riêng phần mềm, phần cứng hoặc thiết bị ảo hóa, hoặc dưới dạng SaaS, sao lưu như một dịch vụ (BaaS).

Bảo vệ và khôi phục dữ liệu được áp dụng bởi doanh nghiệp bất kể loại và vị trí cơ sở hạ tầng hiện tại quan trọng hơn bao giờ hết. Khi các doanh nghiệp tiến tới các môi trường phức tạp hơn bao gồm lượng dữ liệu lớn, các giải pháp phần mềm sao lưu và khôi phục dữ liệu doanh nghiệp được kỳ vọng sẽ bảo vệ các khối lượng công việc này, dù chúng nằm ở cơ sở hạ tầng onsite, hybrid, multicloud hay SaaS.

Các giải pháp phần mềm sao lưu và khôi phục dữ liệu cho doanh nghiệp là điều vô cùng quan trọng để tổ chức có thể khôi phục thành công dữ liệu sau các sự kiện khiến dữ liệu không thể truy cập được nữa. Dù sự kiện đó có thể là ngẫu nhiên, bị tấn công hoặc do môi trường, các tổ chức sử dụng các giải pháp này để khôi phục và phục hồi quyền truy cập vào dữ liệu bị ảnh hưởng một cách hiệu quả nhất.

Các giải pháp phải cung cấp được các khả năng hiệu quả để đơn giản hóa việc quản lý và bảo vệ dữ liệu trên các môi trường và hoàn cảnh phức tạp của doanh nghiệp. Chúng cũng phải đảm bảo khả năng khôi phục bằng cách bảo vệ dữ liệu sao lưu để chống lại một môi trường nguy hiểm thay đổi liên hoàn, và đẩy nhanh và điều phối các phản ứng khôi phục dữ liệu cho các sự kiện thảm họa truyền thống và cuộc tấn công mã độc (ransomware).

 

Các tính năng cần phải có của một giải pháp sao lưu và khôi phục bao gồm:

  • Sao lưu và khôi phục dữ liệu nằm trong cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu onsite, bao gồm hệ điều hành, tệp tin, cơ sở dữ liệu, máy ảo và ứng dụng
  • Sao lưu và khôi phục dữ liệu nằm trong cơ sở hạ tầng đám mây công cộng (public cloud), bao gồm kiến trúc đa đám mây (multi-cloud) và đám mây lai (hybrid), và các môi trường như hạ tầng như dịch vụ (IaaS), nền tảng như dịch vụ (PaaS) và SaaS
  • Tạo nhiều bản sao tại các thời điểm khác nhau của bản sao lưu để hỗ trợ tính bền bỉ, khôi phục thảm họa và các trường hợp sử dụng khác
  • Gán nhiều chính sách sao lưu và lưu trữ phù hợp với mục tiêu thời gian và điểm khôi phục của tổ chức
  • Báo cáo thành công và thất bại của các tác vụ sao lưu/khôi phục

 

Các tính năng tiêu chuẩn của một giải pháp sao lưu và khôi phục bao gồm:

  • Phân cấp dữ liệu sao lưu đến nhiều mục tiêu, bao gồm đám mây công cộng (public cloud), nhà cung cấp sao lưu và khôi phục
  • Tích hợp với mục tiêu lưu trữ sao lưu bất biến hoặc lưu trữ bất biến của chính nhà cung cấp sao lưu và khôi phục
  • Điều phối việc kiểm tra và quy trình khôi phục thảm họa và cuộc tấn công mã độc (ransomware)
  • Bảng điều khiển trung tâm để quản lý giải pháp phân tán bản sao lưu tại hạ tầng 

 

Các tính năng tùy chọn mà giải pháp có thể cung cấp bao gồm:

  • Mở rộng các trường hợp sử dụng dữ liệu sao lưu để hỗ trợ khám phá dữ liệu, tuân thủ, quản lý dữ liệu sao chép, kiểm tra/phát triển và e-discovery
  • Bảo vệ các khối lượng công việc khác, bao gồm container, lưu trữ đối tượng, các site chi nhánh/chi nhánh từ xa và các điểm cuối
  • Phát hiện dữ liệu bất thường và phần mềm độc hại do cuộc tấn công mã độc (ransomware) do nhà cung cấp phát triển hoặc tích hợp lại
  • Kho dữ liệu bất biến và/hoặc môi trường khôi phục cô lập
  • Khôi phục vật lý (bare-metal recovery)

 

Magic Quadrant

Hình 1: Magic Quadrant về Giải pháp Phần mềm Sao lưu và Khôi phục Dữ liệu Doanh nghiệp 

Figure_1_Magic_Quadrant_for_Enterprise_Backup_and_Recovery_Software_Solutions.png

Magic Quadrant về các giải pháp phần mềm sao lưu và khôi phục dữ liệu doanh nghiệp cho thấy 14 nhà cung cấp được chia ra 4 loại PLAYER chính trong thị trường: LEADER (Nhà Lãnh Đạo), CHALLENGER (Nhà Thách Thức), VISIONARIES (Nhà Tầm nhìn), hoặc NICHE (Nhà thị Phần Riêng Biệt), tính đến tháng 7 năm 2023. Các nhà cung cấp được đánh giá dựa trên khả năng thực thi và hoàn thiện tầm nhìn của họ, nhằm giúp hướng dẫn các quyết định đầu tư tối ưu nhất.

 

Điểm Mạnh và Lưu Ý của Nhà cung cấp

Acronis 

Acronis là một Niche Player (Thị Phần Riêng Biệt) trong báo cáo biểu đồ Magic Quadrant (Xem Ảnh 1) này. Danh mục sao lưu của Acronis bao gồm giải pháp onsite Acronis Cyber Protect và dịch vụ lưu trữ đám mây Acronis Cyber Protect Cloud. Cả hai đều cung cấp tính năng sao lưu tích hợp, bảo mật và quản lý điểm cuối cho máy chủ vật lý, máy ảo onsite (VMs), khối lượng công việc SaaS, khối lượng công việc IaaS đám mây công cộng (public cloud) và các điểm cuối. Phần lớn khách hàng của Acronis nằm trong thị trường trung cấp. Các sản phẩm được cung cấp bởi lực lượng bán hàng trực tiếp và có hơn 20.000 nhà cung cấp dịch vụ thông qua 52 trung tâm dữ liệu Acronis trải rộng trên tất cả các khu vực chính. Trong giai đoạn đánh giá, Acronis đã thêm nhiều tính năng mới. Bao gồm hỗ trợ tính năng khóa lưu giữ Dell PowerProtect DD, Khôi phục Một Nhấp, khôi phục do người dùng cuối khởi tạo từ bản sao lưu cuối cùng, xác thực sao lưu hỗ trợ máy học (Machine Learning), và khôi phục thảm họa và hoàn nguyên cho các máy ảo Microsoft Azure lên đám mây Acronis.

 

Điểm mạnh:

  • Khả năng bảo vệ toàn diện: Acronis cung cấp một giải pháp duy nhất, dựa trên agent, kết hợp bảo mật, sao lưu và khôi phục thảm họa (DR), và quản lý IT cho các điểm cuối, máy trạm, máy chủ ứng dụng và triển khai IaaS đám mây công cộng (public cloud) trên Azure và AWS.
  • Hỗ trợ đa dạng hypervisor: Acronis hỗ trợ một tập hợp rộng rãi các hypervisor ngoài VMware và Microsoft, như Citrix XenServer, Virtuozzo, Red Hat, Oracle VM (máy ảo), Nutanix, Linux KVM và Scale Computing.
  • Phủ sóng toàn cầu bằng nhiều ngôn ngữ: Acronis cung cấp giải pháp bảo vệ dữ liệu toàn cầu cho các site từ xa/điểm biên thông với hơn 25 ngôn ngữ.

 

Điểm Cần Lưu Ý:

  • Khả năng hạn chế đối với doanh nghiệp và đám mây công cộng (public cloud): Acronis thiếu các khả năng quan trọng cho doanh nghiệp, như hỗ trợ hạn chế cho cơ sở dữ liệu doanh nghiệp, kiến trúc cluster, hệ điều hành, lưu trữ đính mạng (NAS), tích hợp lưu trữ doanh nghiệp, pooling lưu trữ, deduplication và hỗ trợ ứng dụng đám mây công cộng (public cloud).
  • Khả năng mở rộng hạn chế: Kiến trúc sao lưu trực tiếp của Acronis ít phù hợp cho các triển khai doanh nghiệp lớn do thiếu các chức năng doanh nghiệp và khả năng mở rộng rất hạn chế.
  • Tập trung thương mại vào các nhà cung cấp dịch vụ quản lý (MSPs): Acronis chủ yếu bán qua các MSP để cung cấp giải pháp quản lý bao gồm sao lưu, DR, bảo mật mạng, hợp tác và quản lý điểm cuối. Do đó, các mối quan hệ thương mại và trải nghiệm khách hàng sẽ phụ thuộc chủ yếu vào MSP được chọn.

 

Arcserve

Arcserve là một Challenger Player (Nhà Thách Thức) trong biểu đồ Magic Quadrant (Xem Ảnh 1) này. Danh mục sao lưu của Arcserve bao gồm Arcserve UDP, Arcserve Backup, Arcserve UDP Appliances, Arcserve Cloud Direct, Arcserve UDP Cloud Hybrid Secured by Sophos, Arcserve OneXafe storage appliances và Arcserve SaaS Backup. Hoạt động của Arcserve được phân bổ trên toàn cầu, và hầu hết khách hàng của họ đều thuộc phân khúc thị trường tầm trung. Trong giai đoạn đánh giá, Arcserve đã phát hành UDP 9.0, bao gồm các cải tiến hỗ trợ cơ sở dữ liệu, một bảng điều khiển quản lý đa người sử dụng dựa trên SaaS được lưu trữ trên đám mây và khả năng ghi sao lưu trực tiếp vào bộ lưu trữ đối tượng tuân thủ tiêu chuẩn S3. Ngoài các cải tiến của UDP, Arcserve cũng đã thực hiện các thay đổi đối với thiết bị sao lưu và thiết bị lưu trữ để cải thiện hiệu suất và khả năng mở rộng.

 

Điểm mạnh

  • Hỗ trợ khối lượng công việc rộng: Sự kết hợp giữa Arcserve Backup và Arcserve UDP cho phép Arcserve hỗ trợ nhiều khối lượng công việc doanh nghiệp trong trung tâm dữ liệu và đám mây công cộng (public cloud). Sự hỗ trợ khối lượng công việc rộng này cùng với nền tảng có thể mở rộng và nhiều tùy chọn tích hợp mục tiêu lưu trữ có thể bảo vệ nhiều petabyte dữ liệu.
  • Lưu trữ tệp trực tiếp lên đám mây: UDP cho phép khách hàng sao lưu dữ liệu trực tiếp vào bộ lưu trữ đối tượng đám mây với chức năng deduplication. Nó tương thích với AWS S3, Wasabi và Google Cloud Storage.
  • Cải thiện hiệu suất và dung lượng cho thiết bị lưu trữ OneXafe: Các cải tiến của OneXafe cung cấp khả năng khôi phục nhanh hơn và mở rộng quy mô lớn hơn với dung lượng ổ đĩa rắn (SSD) và dung lượng ổ đĩa đơn lớn hơn 24TB.

 

Điểm cần lưu ý

  • Khả năng phát hiện và khôi phục hạn chế: Arcserve UDP kết hợp với phần mềm chống mã độc Sophos thiếu khả năng phát hiện bất thường và hướng dẫn đến các điểm khôi phục được đề xuất.
  • Hạn chế trong tính bất biến của OneXafe: Thiết kế bất biến của các thiết bị lưu trữ OneXafe thiếu khóa lưu trữ đối tượng và kiểm soát xác thực nhiều người, làm giảm khả năng tối ưu việc bảo vệ dữ liệu trước các mối đe dọa từ cuộc tấn công mã độc (ransomware) và lỗi nội gián.
  • Thiếu sao lưu container: Arcserve không cung cấp khả năng sao lưu cho khối lượng công việc container.

 

Cohesity

Cohesity là một Leader trong biểu đồ Magic Quadrant (Xem Ảnh 1) này. Danh mục sản phẩm sao lưu của Cohesity bao gồm DataProtect và một dịch vụ BaaS gọi là DataProtect được cung cấp dưới dạng dịch vụ. Hoạt động của Cohesity trải dài khắp Bắc Mỹ, Tây Âu và Châu Á/Thái Bình Dương. Khách hàng của họ thường thuộc phân khúc thị trường trung bình và doanh nghiệp. Trong giai đoạn đánh giá, Cohesity đã giới thiệu kho lưu trữ đám mây được quản lý bởi nhà cung cấp gọi là FortKnox, có thể được kết hợp với khả năng phát hiện mối đe dọa và phân loại dữ liệu trong một giải pháp mới gọi là DataHawk. Họ đã thêm các tích hợp cơ sở dữ liệu DataProtect để mở rộng phạm vi SAP và hỗ trợ PostgreSQL và Couchbase. Ngoài ra, họ đã công bố đối tác chiến lược OEM với IBM để bao gồm công nghệ bảo vệ dữ liệu của Cohesity như một phần của giải pháp mới của IBM là Storage Defender.

 

Điểm mạnh

  • Quản lý thống nhất và đơn giản hóa: Cohesity Helios, một trung tâm điều khiển dựa trên SaaS, cung cấp trải nghiệm quản trị trung tâm hóa và trực quan cho tất cả các sản phẩm trong danh mục sao lưu của họ.
  • BaaS đa đám mây và lưu trữ: Sản phẩm DataProtect được cung cấp dưới dạng dịch vụ và FortKnox của Cohesity cho phép khách hàng lựa chọn từ nhiều vị trí lưu trữ mặt phẳng dữ liệu đám mây, bao gồm AWS và Azure.
  • Chiến lược liên minh an ninh: Cohesity đã chủ động hợp tác với nhiều nhà cung cấp khác nhau trong thị trường an ninh. Liên minh An ninh Dữ liệu có mục tiêu thúc đẩy các giải pháp hợp tác và phát triển các sản phẩm tích hợp để giải quyết rộng rãi hơn các mối quan tâm về an ninh và khả năng phục hồi dữ liệu cho khách hàng.

 

Điểm cần lưu ý

  • Các khoản đầu tư mới giới thiệu sự phụ thuộc vào công nghệ bên thứ ba: Giải pháp DataHawk của Cohesity bao gồm các phụ thuộc vào hai quan hệ đối tác OEM mới để củng cố thành công các khoản đầu tư vào các sản phẩm bổ sung gần đây.
  • Khả năng BaaS hạn chế so với quản lý khách hàng: Các sản phẩm và tính năng liên quan của FortKnox và DataHawk của Cohesity chưa có sẵn cho khách hàng bảo vệ dữ liệu của họ với dịch vụ BaaS, DataProtect được cung cấp dưới dạng dịch vụ.
  • Phạm vi thị trường hạn chế hơn: Cohesity chậm hơn các nhà cung cấp hàng đầu khác về sự hiện diện thị trường và thực thi tại Nam Mỹ.

 

Commvault

Commvault là một Leader trong biểu đồ Magic Quadrant (Xem Ảnh 1) này. Danh mục sản phẩm của Commvault bao gồm Commvault Backup & Recovery, Commvault Disaster Recovery, Commvault HyperScale X, Metallic SaaS portfolio và Metallic ThreatWise. Hoạt động của Commvault được phân bổ trên toàn cầu, và khách hàng của họ thường là các doanh nghiệp lớn. Trong giai đoạn đánh giá, Commvault công bố đã hỗ trợ cho MongoDB Atlas, Hyper-V Live Recovery, Couchbase và Amazon VPC Protection, và một khả năng quét nội dung sao lưu để tìm phần mềm độc hại trong quá trình khôi phục dữ liệu. Commvault đã cải tiến sản phẩm Metallic của mình bằng cách thêm hỗ trợ cho cơ sở dữ liệu Azure, bao gồm SQL Server, Cosmos DB, MariaDB, MySQL và PostgreSQL, cũng như hỗ trợ khả năng tự phục hồi cho Exchange Online và OneDrive.

 

Điểm mạnh

  • Phạm vi phủ sóng BaaS: Phạm vi phủ sóng toàn diện của Commvault Metallic đối với các ứng dụng SaaS, đa đám mây, tại chỗ và các điểm cuối được bổ sung bởi việc thêm công nghệ bảo vệ Oracle Cloud Infrastructure (OCI), điều này mang lại khả năng lưu trữ đối tượng OCI của riêng bạn và các sản phẩm mới như Metallic File và Object Archive, và Metallic ThreatWise.
  • Tính tương thích phần mềm toàn diện: Phần mềm Commvault Backup & Recovery cung cấp phạm vi phủ sóng và khả năng toàn diện cho các môi trường tại chỗ, kết hợp đa đám mây. Hỗ trợ đám mây công cộng (public cloud) hiện bao gồm hỗ trợ mở rộng cho Azure, AWS, GCP và OCI.
  • Đưa các tính năng doanh nghiệp đến mức giá cạnh tranh: Commvault đã định giá giấy phép dựa trên VM (máy ảo) của Commvault Backup & Recovery để tiếp cận các phân khúc thị trường mới mà trước đây không tiếp cận được.

 

Điểm cần lưu ý

  • Các đổi mới tại chỗ onsite chậm hơn so với đám mây: Chiến lược sản phẩm của Commvault cập nhật Metallic BaaS trước khi các tính năng tương đương có sẵn cho các sản phẩm Commvault Complete Data Protection và HyperScale X. Điều này dẫn đến các tính năng mới ban đầu có sẵn cho tập hợp khách hàng dựa trên đám mây của Commvault.
  • Trải nghiệm khách hàng Commvault Metallic không đồng nhất: Một số khách hàng của Gartner đã bày tỏ lo ngại về các thách thức liên quan đến hiệu suất không đồng nhất của Metallic và khó khăn ban đầu trong việc xây dựng cấu hình.
  • Khả năng quản lý không đồng đều: Các đánh giá trên Gartner Peer Insights chỉ ra rằng việc quản lý hợp nhất giữa giao diện người dùng HTML5 của Commvault Command Center thiếu một số tính năng của bảng điều khiển ứng dụng cục bộ.

 

Dell Technologies

Dell Technologies là một Leader trong biểu đồ Magic Quadrant (Xem Ảnh 1) này. Danh mục phần mềm sao lưu và khôi phục của Dell bao gồm PowerProtect Data Manager, PowerProtect Cyber Recovery, CyberSense, Dell NetWorker, Dell Avamar, Dell APEX Backup Services và các thiết bị PowerProtect DP series và PowerProtect DD series. Hoạt động của Dell được phân bổ trên toàn cầu, và khách hàng của họ thường là các doanh nghiệp lớn, với sự hiện diện trong thị trường trung bình. Trong 12 tháng qua, Dell đã cải tiến PowerProtect Data Manager để bao gồm sao lưu và khôi phục Hệ thống Tệp Phân phối Microsoft, khôi phục cấp tệp cho Dynamic NAS Protection và hỗ trợ PowerProtect Cloud Snapshot Manager cho Google Cloud. Các sản phẩm mới bao gồm PowerProtect Data Manager Appliance (DM5500), PowerProtect Cyber cho Azure và Google, và CyberSense cho AWS.

 

Điểm mạnh

  • PowerProtect Cyber Recovery cho đám mây và máy chủ tại chỗ onsite: Giải pháp kho dữ liệu và khôi phục cuộc tấn công mã độc (ransomware) của Dell, gọi là PowerProtect Cyber Recovery, hiện bao gồm các tùy chọn triển khai cho tại chỗ onsite, và các môi trường đám mây AWS, Azure và Google.
  • Quy mô thiết bị PowerProtect DD: Việc giới thiệu Smart Scale của Dell cho phép khách hàng PowerProtect Data Manager kết hợp dung lượng của nhiều thiết bị PowerProtect DD, cho phép cân bằng và di chuyển dữ liệu sao lưu giữa chúng một cách đơn giản.
  • Hỗ trợ và sẵn có đa đám mây (multi-cloud) của PowerProtect Data Manager: PowerProtect Data Manager cung cấp hỗ trợ nhất quán và toàn diện cho các khối lượng công việc trong AWS, Azure và GCP. Nó cũng có sẵn từ các thị trường tương ứng và bao gồm giấy phép cho APEX Protection Storage.

 

Điểm cần lưu ý

  • Không có cục bộ điều khiển dựa trên SaaS: Dell thiếu một cụ bộ điều khiển dựa trên SaaS toàn diện và giao diện quản trị chung cho tất cả các thành phần của giải pháp của mình, các tính năng này thường được tìm thấy trong các giải pháp của nhà cung cấp hàng đầu.
  • Các tùy chọn lưu trữ sao lưu hạn chế: Các thiết bị PowerProtect DD vẫn là yêu cầu sử dụng của hầu hết các giải pháp bảo vệ dữ liệu của Dell, hạn chế việc sử dụng các mục tiêu sao lưu thay thế.
  • Phân tích dữ liệu cuộc tấn công mã độc (ransomware) nâng cao yêu cầu một môi trường chuyên dụng: Việc phát hiện bất thường và phần mềm độc hại nâng cao yêu cầu một thiết bị PowerProtect DD riêng biệt và cơ sở hạ tầng tính toán bổ sung.

 

Druva

Druva là một Visionary trong biểu đồ Magic Quadrant (Xem Ảnh 1). Nền tảng Druva Data Resiliency Cloud là giải pháp BaaS sử dụng cơ sở hạ tầng AWS để thực hiện, lưu trữ và quản lý các bản sao lưu. Nó cung cấp sao lưu và khôi phục cho VM (máy ảo) tại chỗ và trên đám mây, bảo vệ AWS cloud-native và Kubernetes, cũng như sao lưu ứng dụng SaaS và thiết bị đầu cuối. Druva có hoạt động đa thị trường, phần lớn khách hàng nằm ở Bắc Mỹ, chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và lớn. Trong thời gian đánh giá, Druva đã thêm nhiều tính năng như Salesforce Data Archiver, Data Lock, Unusual Data Activity và các tích hợp mới như Windows Server 2022 Hyper-V, SAP HANA, VMware trên Azure, VMs trên Azure Stack và AWS S3. Họ cũng cải thiện hỗ trợ cho Nutanix AHV và tăng tốc sao lưu gia tăng cho NAS với Advanced Smart Scan.

 

Điểm mạnh:

  • Cam kết bảo đảm: Druva Data Resiliency Guarantee cung cấp đầy đủ các mục tiêu dịch vụ bao gồm tỷ lệ sao lưu thành công, sẵn có, tính bất biến, độ bền và bảo mật.
  • Kiến trúc BaaS đám mây nguyên bản: Đầu tư đáng kể vào việc thiết kế lại kiến trúc sao lưu để mở rộng, linh hoạt và hỗ trợ đa đám mây.
  • Trải nghiệm khách hàng tích cực: Nhiều khách hàng đánh giá cao việc sử dụng BaaS của Druva cho bảo vệ dữ liệu ứng dụng SaaS, môi trường tại chỗ và VM (máy ảo) trên đám mây.

 

Điểm cần lưu ý:

  • Khả năng bảo vệ khối lượng công việc đám mây nguyên bản hạn chế: Chậm mở rộng bảo vệ đám mây nguyên bản và thiếu tích hợp không có đại lý với Azure VM, Google Compute Engine và OCI.
  • Khả năng đa đám mây hạn hẹp: Giải pháp BaaS của Druva chỉ dựa vào kiến trúc đám mây AWS cho các điều khiển và mặt dữ liệu.
  • Mở rộng bảo vệ ứng dụng SaaS hạn chế: Thiếu hỗ trợ cho MS Dynamics, Azure AD, ServiceNow, Azure DevOps và GitHub.

 

HYCU

HYCU là một Visionary trong biểu đồ Magic Quadrant (Xem Ảnh 1). HYCU Protégé là nền tảng BaaS đa đám mây và lai ghép hỗ trợ Azure, AWS và Google cho IaaS, DBaaS, PaaS, SaaS và các khối lượng công việc tại chỗ. HYCU có hoạt động đa thị trường, với phần lớn khách hàng ở Bắc Mỹ, chủ yếu là các doanh nghiệp vừa. Trong thời gian đánh giá, HYCU đã giới thiệu một số khả năng mới như gói miễn phí cho AWS, hỗ trợ Azure Government, sao lưu file share không ảnh hưởng và khối lượng công việc edge và ROBO. HYCU cũng giới thiệu R-Cloud, nền tảng phát triển low-code cho các nhà cung cấp phát triển sao lưu SaaS trên nền tảng HYCU, cùng với R-Graph, công cụ quan sát và lập bản đồ phụ thuộc cho khối lượng công việc SaaS.

 

Điểm mạnh:

  • Dễ dàng sử dụng: Khách hàng đánh giá cao sự dễ dàng làm quen, ổn định sản phẩm và quản lý sao lưu và khôi phục thảm họa của giải pháp HYCU Protégé.
  • Hỗ trợ đa đám mây và lai ghép: Đơn giản hóa việc bảo vệ các môi trường đa đám mây và lai ghép bằng cách hỗ trợ Azure, AWS, Google và các khối lượng công việc trung tâm dữ liệu với một giải pháp SaaS thống nhất.
  • Sao lưu SaaS: R-Cloud có khả năng thúc đẩy hỗ trợ sao lưu SaaS ngoài các ứng dụng phổ biến như Microsoft 365 và Salesforce.

 

Điểm cần lưu ý:

  • Giới hạn tại chỗ: Thiếu tính năng như deduplication toàn cầu, bảo vệ dữ liệu liên tục (CDP), hỗ trợ khối lượng công việc container và các cụm doanh nghiệp như Oracle RAC.
  • Khả năng phát hiện cuộc tấn công mã độc (ransomware) hạn chế: Thiếu các tính năng phát hiện cuộc tấn công mã độc (ransomware) dựa trên phân tích dữ liệu sao lưu.
  • Khách hàng chịu trách nhiệm về lưu trữ và bảo mật tại chỗ onsite: HYCU không kiểm soát trực tiếp lưu trữ tại chỗ và bảo mật lưu trữ, khách hàng phải tự thiết lập giải pháp bảo mật cho sao lưu.

 

IBM

IBM là một Visionary trong biểu đồ Magic Quadrant (Xem Ảnh 1). Danh mục sao lưu chính của IBM bao gồm IBM Storage Protect, IBM Storage Protect Plus, IBM Storage Protect Snapshot, IBM Storage Copy Data Management và IBM Storage Protect for Cloud. IBM có hoạt động đa thị trường và khách hàng chủ yếu là các doanh nghiệp lớn. Trong năm qua, IBM đã phát hành bốn bản cập nhật cho Storage Protect và Storage Protect Plus. Các cập nhật của Storage Protect bao gồm lưu trữ bất biến trên IBM Cloud Object Storage, khóa đối tượng trên Amazon S3 và cập nhật trung tâm vận hành. Các cập nhật của Storage Protect Plus bao gồm hỗ trợ cho cụm Red Hat OpenShift cho IBM Z, SAP HANA và sao lưu gia tăng cho container. Storage Protect for Cloud đã thêm hỗ trợ cho Azure VM, BLOB, AD và File, Salesforce và Microsoft Dynamics 365.

 

Điểm mạnh:

  • Chiến lược sản phẩm: IBM công bố sự thay đổi chiến lược trong các dịch vụ sao lưu và khôi phục bằng cách tích hợp với dòng sản phẩm lưu trữ chính và nhiều sản phẩm OEM bổ sung.
  • Sao lưu container OpenShift: Đầu tư đáng kể vào IBM Storage Protect Plus cho Red Hat OpenShift Kubernetes và IBM Cloud Paks.
  • Bảo vệ Microsoft 365: IBM Storage Protect for Cloud cung cấp khả năng khôi phục tự phục vụ cho Microsoft Exchange Online, SharePoint Online, Teams, OneDrive và Groups.

Điểm cần lưu ý:

  • Sự thay đổi danh mục đang diễn ra: Chiến lược và thực thi thay đổi danh mục sản phẩm của IBM đang trong quá trình phát triển.
  • Thực thi hạn chế: Thường xuyên thay đổi chiến lược và thực thi không thành công trong việc tích hợp và định vị các sản phẩm Spectrum Protect và Spectrum Protect Plus trước đây.
  • Khả năng khôi phục xuyên nền tảng hạn chế: IBM Storage Protect Plus yêu cầu giải pháp khôi phục thảm họa tích hợp API của khách hàng hoặc ISV để hỗ trợ khôi phục xuyên nền tảng.

 

Microsoft

Microsoft là một Niche Player và là người mới gia nhập biểu đồ Magic Quadrant (Xem Ảnh 1) này. Danh mục sao lưu và khôi phục của Microsoft bao gồm Azure Backup, Azure Site Recovery (ASR), Microsoft Azure Backup Server (MABS), System Center Data Protection (DPM) và Microsoft Azure Recovery Services (MARS) agent. Microsoft có hoạt động đa thị trường, và khách hàng của họ có quy mô đa dạng. Trong 12 tháng qua, Microsoft đã thêm nhiều cải tiến cho Azure Backup, như khôi phục ngay lập tức Azure Backup, khôi phục xuyên vùng cho Azure VMs, Azure Vault-Archive, phân bổ thông minh, phân tích chi phí sao lưu, kho lưu trữ bất biến, xác thực đa người dùng và mã hóa được cải thiện.

 

Điểm mạnh:

  • Giải pháp tối ưu cho khách hàng Microsoft: Azure Backup và Azure Site Recovery là các giải pháp sao lưu và khôi phục thích hợp cho các khối lượng công việc của khách hàng sử dụng chủ yếu Microsoft Windows và Azure VMs.
  • Lộ trình toàn diện: Microsoft có kế hoạch rõ ràng với tích hợp sâu cho các tính năng bảo mật sao lưu hiện tại và sắp tới.
  • Tổng chi phí sở hữu thấp (TCO): Azure Backup và Azure Site Recovery có tổng chi phí sở hữu thấp so với các giải pháp bên thứ ba cạnh tranh.

Điểm cần lưu ý:

  • Độ bao phủ khối lượng công việc hạn chế: Danh sách hỗ trợ sao lưu của Azure còn hạn chế cho các dịch vụ PaaS và SaaS như Azure SQL Server, Azure AD, Azure DevOps, Dynamics 365 và Microsoft 365.
  • Không hỗ trợ đa đám mây: Azure Backup không hỗ trợ bảo vệ AWS, Google hoặc các dịch vụ đám mây khác hoặc dịch vụ SaaS ngoài Azure và khối lượng công việc tại chỗ.
  • Sản phẩm chồng chéo: Các tùy chọn sao lưu và khôi phục của Microsoft là một tập hợp phức tạp của các sản phẩm liên kết và chồng chéo.

 

OpenText

OpenText là một Niche Player trong biểu đồ Magic Quadrant (Xem Ảnh 1). Công ty đã hoàn tất việc mua lại Micro Focus vào tháng 1 năm 2023. Danh mục sản phẩm sao lưu của OpenText chủ yếu gồm hai sản phẩm: Data Protector cho các khối lượng công việc tại chỗ và Data Protector cho Cloud Workloads, bao gồm cả IaaS và SaaS. OpenText có hoạt động toàn cầu, và khách hàng chủ yếu là các doanh nghiệp vừa. Trong năm qua, OpenText đã cải tiến Data Protector với hỗ trợ SAP HANA, kiểm soát truy cập dựa trên vai trò (RBAC), MongoDB và deduplication. Data Protector cho Cloud Workloads thêm hỗ trợ VM (máy ảo) cho Azure Cloud, Azure Stack HCI, Google Cloud và Virtuozzo, cùng với các tích hợp xuất và API cho Microsoft 365.

 

Điểm mạnh:

  • Giá dựa trên dung lượng: Mô hình cấp phép đơn giản với một số SKU (mã sản phẩm) duy nhất theo dung lượng, dễ hiểu cho khách hàng và theo mô hình chi phí hoạt động.
  • Hỗ trợ trung tâm dữ liệu truyền thống: Data Protector có khả năng sao lưu trung tâm dữ liệu rộng rãi với TCO thấp.
  • Hỗ trợ nhiều mục tiêu lưu trữ: Hỗ trợ nhiều thiết bị sao lưu chuyên dụng, giao thức lưu trữ và thư viện băng từ.

Điểm cần lưu ý:

  • Thiếu phát hiện bất thường và phần mềm ác ý (malware): Thiếu khả năng phát hiện cuộc tấn công mã độc (ransomware) và phần mềm ác ý (malware), mặc dù các tính năng này có trong hệ sinh thái OpenText nhưng chưa được tích hợp vào Data Protector.
  • Tích hợp sản phẩm cốt lõi: Cần hai sản phẩm khác nhau cho các khối lượng công việc trung tâm dữ liệu và đám mây, thiếu tích hợp giữa Data Protector và Data Protector cho Cloud Workloads.
  • Định vị sản phẩm không rõ ràng: Không rõ liệu công nghệ sản phẩm có được tích hợp hoàn toàn vào danh mục sản phẩm OpenText lớn hơn hay không.

 

Rubrik

Rubrik là một Leader trong biểu đồ Magic Quadrant (Xem Ảnh 1). Danh mục sản phẩm sao lưu của Rubrik bao gồm Rubrik Security Cloud, với nhiều dịch vụ sao lưu, bảo mật dữ liệu và khôi phục nâng cao. Rubrik có hoạt động toàn cầu và khách hàng chủ yếu là các doanh nghiệp lớn. Trong thời gian đánh giá, Rubrik đã giới thiệu nhiều tính năng mới hoặc cải tiến, bao gồm mô hình học máy mới cho phát hiện cuộc tấn công mã độc (ransomware), hỗ trợ phát hiện cuộc tấn công mã độc (ransomware) trên Nutanix và Microsoft hypervisors, cải thiện khôi phục cho môi trường VMware, Trung tâm An ninh Dữ liệu giúp tổ chức đánh giá tình trạng bảo mật tổng thể và các tính năng ngăn chặn mối đe dọa để cô lập phần mềm ác ý (malware) trong các bản sao lưu.

Điểm mạnh:

  • Sáng tạo trong chiến lược sản phẩm: Rubrik đổi mới trong việc mở rộng các dịch vụ bảo mật xung quanh sao lưu và khôi phục, cung cấp các tùy chọn giá mới với mức giá cạnh tranh theo dung lượng cho Microsoft 365, và đơn giản hóa thương hiệu và gói sản phẩm.
  • Bảo vệ và khôi phục cuộc tấn công mã độc (ransomware): Cung cấp giải pháp bảo mật toàn diện cho hệ thống sao lưu và dữ liệu chống lại các cuộc tấn công mạng, bao gồm khả năng phát hiện bất thường và phần mềm ác ý (malware) trong dữ liệu sao lưu và các tính năng khôi phục hiệu quả.
  • Nhận diện của doanh nghiệp: Khả năng mở rộng và hỗ trợ khách hàng của Rubrik tiếp tục thu hút các tổ chức lớn, thay thế nhiều giải pháp cạnh tranh khác.

 

Điểm cần lưu ý:

  • Cân bằng giữa bảo mật và sao lưu: Một số khách hàng lo ngại về khả năng cân bằng giữa các sáng kiến bảo mật dữ liệu và các yêu cầu thị trường mới nổi cho sao lưu.
  • Hỗ trợ ứng dụng SaaS hạn chế: Hỗ trợ ứng dụng SaaS còn hạn chế ngoài Microsoft 365. Chưa có hỗ trợ cho Salesforce, Google Workspace, Microsoft Dynamics 365, Azure AD, ServiceNow, Azure DevOps và GitHub.
  • Khả năng lưu trữ đám mây quản lý bởi nhà cung cấp hạn chế: Chỉ cung cấp lưu trữ Azure cho BaaS và giải pháp kho lưu trữ do nhà cung cấp quản lý.

 

Unitrends

Unitrends, một công ty của Kaseya, là một Niche Player trong biểu đồ Magic Quadrant (Xem Ảnh 1). Danh mục sao lưu của Unitrends bao gồm phần mềm Unitrends Backup, Recovery Series Backup Appliance và Spanning Backup cho sao lưu ứng dụng SaaS. Unitrends có hoạt động toàn cầu và khách hàng chủ yếu là các doanh nghiệp trung bình. Trong 12 tháng qua, Unitrends đã giới thiệu dịch vụ BaaS cho sao lưu và khôi phục thảm họa Azure VM. Họ cũng tự động hóa quản lý giấy phép cho sao lưu Microsoft 365 thông qua Azure AD Security Groups, và tăng cường bảo mật Unitrends với xác thực hai yếu tố thông qua UniView. Ngoài ra, Unitrends tiếp tục mở rộng tích hợp UniView với các sản phẩm quản lý hạ tầng và bảo mật của Kaseya.

 

Điểm mạnh:

  • Quản lý thống nhất: UniView cung cấp quyền truy cập quản trị duy nhất cho tất cả các thành phần của giải pháp, bao gồm quản lý thiết bị, sao lưu điểm cuối và ứng dụng SaaS.
  • Danh mục đầy đủ: Tiếp tục mở rộng các dịch vụ phần mềm và thiết bị với việc bổ sung dịch vụ khôi phục thảm họa đám mây tích hợp.
  • Tích hợp với Kaseya: Tiếp tục tập trung tích hợp vào danh mục Kaseya IT Complete, giúp dễ dàng truy cập các nguồn lực kỹ thuật, thanh toán và hỗ trợ.

 

Điểm cần lưu ý:

  • Phù hợp với doanh nghiệp hạn chế phạm vi mở rộng: Với sự tập trung vào thị trường SMB và doanh nghiệp vừa, các sáng kiến tăng trưởng và khả năng mở rộng thiết bị hạn chế dẫn đến khả năng phù hợp giảm cho các tài khoản doanh nghiệp lớn.
  • Khả năng đa đám mây hạn chế: Unitrends Backup cho Azure chỉ hỗ trợ Azure VMs và thiếu hỗ trợ cho các khối lượng công việc khác trên Azure, như Azure SQL và Azure Blob. Mở rộng hỗ trợ cho các nhà cung cấp đám mây khác, như AWS và GCP, đang trong quá trình thực hiện.
  • Chiến lược BaaS hạn chế: Lạc hậu so với các đối thủ lớn hơn về các giải pháp BaaS do nhà cung cấp quản lý hỗ trợ nhiều đám mây và khối lượng công việc tại chỗ, cùng các ứng dụng SaaS khác như Azure AD, ServiceNow và Microsoft Dynamics 365.

 

Veeam

Veeam là một Leader trong biểu đồ Magic Quadrant (Xem Ảnh 1). Danh mục sản phẩm sao lưu của Veeam bao gồm Veeam Data Platform, gồm Veeam Backup & Replication, Veeam ONE và Veeam Recovery Orchestrator. Veeam có hoạt động toàn cầu, và khách hàng của họ thường là các doanh nghiệp, doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMB. Trong 12 tháng qua, Veeam đã phát hành 24 bản cập nhật sản phẩm, bao gồm Veeam v12 với các tính năng mới như lưu trữ trực tiếp đến đối tượng, tính bất biến cho Azure, bảo vệ NAS cải tiến và tích hợp sâu với Kasten. Veeam cũng giới thiệu các gói giá mới với sự kết hợp mới của các sản phẩm Data Platform.

 

Điểm mạnh:

  • Cơ sở khách hàng trung thành và hài lòng: Tăng trưởng và giữ chân khách hàng của Veeam, cùng sự tham gia của họ trong các cộng đồng người dùng như Veeam Community, cho thấy cơ sở khách hàng trung thành và hài lòng.
  • Hỗ trợ hybrid và đa đám mây: Veeam Data Platform có sẵn cho tất cả ba nhà cung cấp đám mây công cộng (public cloud) lớn, cung cấp trải nghiệm khôi phục hybrid, đa đám mây và xuyên đám mây đồng nhất cho các khối lượng công việc thường dùng.
  • Mạng lưới đối tác và MSP lớn: Các sản phẩm của Veeam có sẵn thông qua mạng lưới toàn cầu mở rộng các đối tác ủy quyền, bao gồm đối tác bán lẻ, liên minh, triển khai và MSP.

 

Điểm cần lưu ý:

  • Phản ứng chậm với các xu hướng thị trường chính: Veeam phản ứng chậm với các xu hướng thị trường chính và kỳ vọng của khách hàng trong việc cung cấp các dịch vụ do nhà cung cấp lưu trữ, như BaaS, SaaS-based control plane và kho lưu trữ, và khả năng phát hiện bất thường cuộc tấn công mã độc (ransomware) dựa trên phân tích dữ liệu.
  • Độ phức tạp tổng thể: Một số khách hàng cho rằng Veeam có thể phức tạp hơn khi kích thước môi trường sao lưu tăng lên. Điều này bao gồm triển khai các đại lý Veeam riêng biệt cho mỗi môi trường được bảo vệ, quản lý nhiều proxy sao lưu và lưu trữ, và lựa chọn quản lý cơ sở hạ tầng tính toán và lưu trữ để phù hợp với yêu cầu hiệu suất và lưu trữ.
  • Yêu cầu thực hiện bảo mật: Việc triển khai Veeam Data Platform an toàn yêu cầu khách hàng thiết kế, cấu hình và quản lý triển khai một cách cẩn thận để giảm thiểu các mối đe dọa mạng, tích hợp tính bất biến và phát hiện cuộc tấn công mã độc (ransomware) do các giải pháp bên thứ ba cung cấp.

 

Veritas

Veritas là một Leader trong biểu đồ Magic Quadrant (Xem Ảnh 1). Danh mục sản phẩm sao lưu của Veritas bao gồm NetBackup, NetBackup Appliances và Backup Exec, cùng với các dịch vụ đám mây Veritas Alta như Alta View, Alta BaaS, Alta Data Protection, Alta Recovery Vault và Alta SaaS Protection. Veritas có hoạt động toàn cầu và khách hàng chủ yếu là các doanh nghiệp lớn, đồng thời có một số sự hiện diện trong thị trường trung bình. Trong 12 tháng qua, Veritas đã giới thiệu các dịch vụ đám mây Alta, bao gồm kế hoạch điều khiển SaaS dựa trên đám mây, BaaS và mở rộng hỗ trợ ứng dụng SaaS với sao lưu Salesforce và Google Workspace. NetBackup đã thêm hỗ trợ cho 13 khối lượng công việc cơ sở dữ liệu PaaS mới, khôi phục cô lập trên các thiết bị Flex Scale, quét phần mềm ác ý (malware) của NAS và tính bất biến của GCP.

 

Điểm mạnh:

  • Tùy chọn sao lưu và quản lý toàn diện: Các dịch vụ đám mây Alta kết hợp với phần mềm NetBackup và các thiết bị phần cứng mở rộng của nó cung cấp cho khách hàng doanh nghiệp một danh mục toàn diện về các khả năng sao lưu và khôi phục, cùng với nhiều tùy chọn triển khai và quản lý.
  • Kiến trúc gốc đám mây: NetBackup và các dịch vụ Alta chạy trong các cụm Kubernetes gốc trên Azure, AWS và GCP, với các dịch vụ plane dữ liệu hoạt động độc lập phẳng với quản lý để cung cấp một kiến trúc đa đám mây linh hoạt và linh hoạt.
  • Phủ sóng toàn cầu rộng: Veritas và các đối tác có thể bán, triển khai và hỗ trợ giải pháp Veritas ở mọi khu vực chính, giúp khách hàng toàn cầu dễ dàng tìm được giải pháp sao lưu phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và kinh doanh.

 

Điểm cần lưu ý:

  • Một số sản phẩm đám mây mới ra thị trường: Các dịch vụ mới của Veritas như Alta BaaS và Alta View SaaS-based management còn mới trên thị trường, dữ liệu về sự chấp nhận của thị trường hoặc sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm còn ít và chưa thể đánh giá được. Đồng thời, dịch vụ cần một chứng minh khái niệm (POC) toàn diện để xác định mức độ trải nghiệm và hiệu suất của khách hàng.
  • Chiến lược sản phẩm và dịch vụ tập trung vào doanh nghiệp lớn: Veritas chủ yếu tập trung vào khách hàng doanh nghiệp lớn trong chiến lược sản phẩm và dịch vụ Alta và NetBackup, có thể không phù hợp cho khách hàng trung bình, thương mại và SMB (doanh nghiệp nhỏ và vừa).
  • Hỗ trợ ứng dụng SaaS kém toàn diện: Veritas chậm hơn các đối thủ trong việc hỗ trợ các ứng dụng SaaS khác như Microsoft Azure AD, Azure DevOps, Microsoft Dynamics 365 và GitHub với Alta BaaS.

 

Các Nhà Cung Cấp Được Thêm và Loại Bỏ

Nhà cung cấp được thêm:

  • Microsoft: Đáp ứng tiêu chí tham gia năm nay.
  • OpenText: Được đưa vào danh sách năm nay sau khi hoàn tất việc mua lại Micro Focus vào tháng 1 năm 2023.

 

Nhà cung cấp bị loại bỏ:

  • Zerto, một công ty của HPE: Không đáp ứng đủ tiêu chí tham gia năm nay.

 

Tiêu Chí Bao Gồm và Loại Trừ

Tiêu chí bao gồm:

  • Doanh thu: Nhà cung cấp phải có doanh thu từ sản phẩm sao lưu và phục hồi trên 50 triệu USD trong bốn quý kết thúc vào ngày 28 tháng 2 năm 2023, hoặc có doanh thu trên 25 triệu USD kèm theo tỷ lệ tăng trưởng năm trên năm là 20%.
  • Giải pháp sao lưu: Giải pháp phải được bán và tiếp thị chủ yếu cho các tổ chức doanh nghiệp lớn và tầm trung cao. Giải pháp cần bảo vệ các khách hàng doanh nghiệp hoạt động trong môi trường hybrid/multicloud, bao gồm môi trường trung tâm dữ liệu và các khối lượng công việc IaaS và PaaS dựa trên đám mây.
  • Sản phẩm mới hoặc cập nhật: Các sản phẩm hoặc bản cập nhật phải có sẵn công khai trước hoặc vào ngày 31 tháng 3 năm 2023.
  • Phân phối toàn cầu: Nhà cung cấp phải bán và hỗ trợ sản phẩm của mình dưới thương hiệu riêng ít nhất tại ba trong số các khu vực chính: Bắc Mỹ, EMEA, Châu Á/TBD và Nam Mỹ. Ít nhất 25% doanh thu phải đến từ ngoài khu vực chính.
  • Khách hàng: Nhà cung cấp phải phục vụ ít nhất 1.000 khách hàng trong thị trường định nghĩa. Trong đó, ít nhất 250 khách hàng phải triển khai giải pháp sao lưu cho ít nhất 100 máy chủ vật lý hoặc 300 máy chủ ảo tại một trang triển khai hoặc khu vực đám mây.
  • Nhân sự: Phải có ít nhất 100 nhân viên toàn thời gian trong các chức năng kỹ thuật, bán hàng và tiếp thị tính đến ngày 31 tháng 3 năm 2023.
  • Sản phẩm đã có: Phải có ít nhất một giải pháp sao lưu và phục hồi đủ điều kiện có sẵn trên thị trường ít nhất ba năm trước ngày 1 tháng 3 năm 2023.

 

Tiêu chí loại trừ:

  • Các nhà cung cấp có sản phẩm hoặc giải pháp phần mềm chủ yếu từ ISV bên thứ ba.
  • Sản phẩm chỉ đóng vai trò là đích đến sao lưu nhưng không thực hiện chức năng quản lý sao lưu và phục hồi.
  • Các nhà cung cấp sao lưu trực tiếp lên đám mây công cộng (public cloud) mà không lưu trữ bản sao cục bộ tại chỗ.
  • Các nhà cung cấp có nguồn doanh thu chủ yếu từ các nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ trung tâm dữ liệu và các nhà cung cấp dịch vụ quản lý.
  • Sản phẩm hoặc giải pháp thiết kế và định vị chủ yếu cho sao lưu các điểm cuối như laptop, máy tính để bàn và thiết bị di động.
  • Sản phẩm hoặc giải pháp thiết kế và định vị chủ yếu cho sao lưu ứng dụng SaaS.
  • Sản phẩm hoặc giải pháp thiết kế và định vị chủ yếu cho sao lưu các văn phòng từ xa, các địa điểm cạnh và các môi trường SMB/tầm trung thấp.
  • Sản phẩm hoặc giải pháp thiết kế và định vị chủ yếu cho các môi trường đồng nhất, chẳng hạn như các công cụ thiết kế để sao lưu chỉ AWS EC2, Azure Virtual Machines, Microsoft Hyper-V, VMware, Red Hat hoặc containers.
  • Sản phẩm hoặc giải pháp thiết kế và định vị chủ yếu cho sao lưu các hệ thống lưu trữ cụ thể hoặc hệ thống hyperconverged.
  • Sản phẩm chỉ đóng vai trò là công cụ sao chép và phục hồi thảm họa.
  • Sản phẩm chủ yếu dùng để quản lý các tính năng snapshot và sao chép của các thiết bị lưu trữ.
  • Sản phẩm chủ yếu dùng cho quản lý dữ liệu sao chép (CDM) hoặc kiểm tra DevOps.
  • Sản phẩm chủ yếu dùng cho bảo vệ dữ liệu liên tục (CDP).

 

Tiêu Chí Đánh Giá

Khả Năng Thực Hiện (Ability to Execute):

Bảng 1: Đánh Giá Khả Năng Thực Hiện Các Tiêu Chí

Tiêu Chí Đánh GiáĐộ Quan Trọng
Sản Phẩm/Dịch VụCao
Khả Năng Tài ChínhCao
GiáTrung Bình
Độ Đáp Ứng Thị TrườngCao
Cách MarketingThấp
Trải Nghiệm Khách HàngCao
Cách Hoạt ĐộngKhông Đánh Giá

Nguồn: Gartner (Tháng 8 2023)

 

  • Sản phẩm/Dịch vụ: Các hàng hóa và dịch vụ cốt lõi của nhà cung cấp, bao gồm khả năng sản phẩm hiện tại, chất lượng, tính năng và kỹ năng, có thể được cung cấp trực tiếp hoặc thông qua các thỏa thuận OEM/đối tác.
  • Khả năng Tài chính: Đánh giá sức khỏe tài chính tổng thể của tổ chức, thành công thực tế của đơn vị kinh doanh và khả năng tiếp tục đầu tư vào sản phẩm và phát triển sản phẩm trong danh mục của tổ chức.
  • Giá: Khả năng của nhà cung cấp trong các hoạt động bán hàng trước và cấu trúc hỗ trợ, bao gồm quản lý giao dịch, định giá và thương lượng, hỗ trợ trước bán hàng, và hiệu quả tổng thể của kênh bán hàng.
  • Đáp ứng Thị trường: Khả năng đáp ứng, thay đổi hướng đi, linh hoạt và đạt thành công cạnh tranh khi cơ hội phát triển, đối thủ hành động, nhu cầu của khách hàng thay đổi và động thái thị trường thay đổi.
  • Cách Marketing: Sự rõ ràng, chất lượng, sáng tạo và hiệu quả của các chương trình thiết kế để truyền đạt thông điệp của tổ chức, thúc đẩy thương hiệu và kinh doanh, tăng cường nhận thức về sản phẩm, và xây dựng một hình ảnh tích cực trong tâm trí người mua.
  • Trải nghiệm Khách hàng: Mối quan hệ, sản phẩm và dịch vụ/chương trình giúp khách hàng thành công với các sản phẩm đánh giá, bao gồm hỗ trợ kỹ thuật, hỗ trợ tài khoản, công cụ bổ sung, chương trình hỗ trợ khách hàng, và thỏa thuận mức dịch vụ.
  • Cách Hoạt động: Khả năng của tổ chức để đạt được các mục tiêu và cam kết, bao gồm chất lượng cấu trúc tổ chức, kỹ năng, kinh nghiệm, chương trình, hệ thống và các phương tiện khác giúp tổ chức hoạt động hiệu quả và hiệu suất liên tục.

(*Giải Thích Tiêu Chí Đánh Giá)

 

Độ Hoàn Thiện Tầm Nhìn

Bảng 2: Đánh Giá Tiêu Chí Độ Hoàn Thiện Tầm Nhìn

Tiêu Chí Đánh GiáĐộ Quan Trọng
Độ Hiểu Biết Thị TrườngCao
Chiến Lược MarketingTrung Bình
Chiến Lược SaleTrung Bình
Chiến Lược Sản PhẩmCao
Mô Hình Kinh DoanhTrung Bình
Chiến Lược NgànhTrung Bình
Sự Đổi MớiCao
Chiến Lược Thị TrườngTrung Bình

Nguồn: Gartner (Tháng 8 2023)

 

  • Độ Hiểu Biết Thị Trường: Khả năng của nhà cung cấp trong việc hiểu các mong muốn và nhu cầu của người mua và chuyển hóa chúng thành sản phẩm và dịch vụ. Các nhà cung cấp có tầm nhìn cao nhất lắng nghe và hiểu nhu cầu của người mua, và có thể định hình hoặc cải thiện chúng với tầm nhìn thêm.
  • Chiến lược Marketing: Một bộ thông điệp rõ ràng và khác biệt được truyền đạt nhất quán trong toàn tổ chức và bên ngoài qua website, quảng cáo, chương trình khách hàng và các tuyên bố định vị.
  • Chiến lược Sale: Chiến lược bán hàng sản phẩm sử dụng mạng lưới bán hàng trực tiếp và gián tiếp, marketing, dịch vụ và các đối tác để mở rộng phạm vi và chiều sâu của thị trường, kỹ năng, chuyên môn, công nghệ, dịch vụ và cơ sở khách hàng.
  • Chiến lược Sản phẩm: Cách tiếp cận của nhà cung cấp đối với phát triển và cung cấp sản phẩm nhấn mạnh sự khác biệt, chức năng, phương pháp và các tính năng liên quan đến yêu cầu hiện tại và tương lai.
  • Mô hình Kinh doanh: Tính hợp lý và logic của đề xuất kinh doanh cơ bản của nhà cung cấp.
  • Chiến lược Ngành: Chiến lược của nhà cung cấp để chỉ đạo nguồn lực, kỹ năng và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu cụ thể của các phân khúc thị trường, bao gồm các ngành dọc.
  • Sự Đổi mới: Cách bố trí tài nguyên, chuyên môn hoặc vốn đầu tư, hợp nhất, phòng thủ hoặc dự phòng liên quan và bổ sung.
  • Chiến lược Thị Trường: Chiến lược của nhà cung cấp để chỉ đạo nguồn lực, kỹ năng và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu cụ thể của các khu vực ngoài thị trường "quê hương" hoặc thị trường bản địa, trực tiếp hoặc thông qua các đối tác, kênh và công ty con.

(*Giải Thích Tiêu Chí Đánh Giá)

 

Các Quadrant

Mô tả Các Nhóm

Leaders (Nhà Lãnh Đạo)

Leaders (Nhà Lãnh Đạo) có các chỉ số kết hợp cao nhất về Khả năng Thực hiện và Sự Hoàn thiện Tầm nhìn (Xem Ảnh 1). Họ có danh mục sản phẩm toàn diện và có thể mở rộng nhất để hỗ trợ các yêu cầu bảo vệ dữ liệu của môi trường IT đa đám mây và kết hợp. Họ có thành tích đã được chứng minh về sự hiện diện trên thị trường và hiệu suất tài chính. Về tầm nhìn, họ được coi là các nhà lãnh đạo tư tưởng và người tạo ra sở hữu trí tuệ (IP) trong ngành. Họ có các kế hoạch rõ ràng để nâng cao khả năng phục hồi, cải thiện sự dễ dàng trong triển khai và quản lý, và tăng cường khả năng mở rộng và phạm vi sản phẩm. Một nền tảng quan trọng của Leaders là khả năng giải thích cách các yêu cầu mới sẽ được giải quyết như một phần của tầm nhìn quản lý phục hồi của họ.

Như một nhóm, Leaders được kỳ vọng sẽ được xem xét trong hầu hết các đề xuất mua hàng mới và có tỷ lệ thành công cao trong việc giành được kinh doanh mới. Tuy nhiên, thị phần lớn không phải là chỉ số chính của một Leader. Leaders là các nhà cung cấp chiến lược có vị trí tốt cho tương lai, đã thành công trong việc đáp ứng nhu cầu của các trung tâm dữ liệu doanh nghiệp trung bình và lớn.

Challengers (Nhà Thách Thức)

Challengers có thể thực hiện tốt hiện nay, nhưng có tầm nhìn hạn chế hơn so với Leaders hoặc chưa hoàn toàn phát triển hoặc tiếp thị tầm nhìn của họ. Họ có các sản phẩm có khả năng và có thể hoạt động tốt cho nhiều doanh nghiệp. Những nhà cung cấp này có nguồn lực tài chính và thị trường cũng như khả năng để có thể trở thành Leaders. Tuy nhiên, câu hỏi quan trọng là liệu họ có hiểu các xu hướng và yêu cầu thị trường để thành công trong tương lai, và liệu họ có thể duy trì động lực của mình bằng cách thực hiện ở mức độ cao theo thời gian hay không.

Một Challenger có thể có danh mục sao lưu mạnh mẽ. Tuy nhiên, họ có thể chưa tận dụng được đầy đủ cơ hội của mình hoặc không có khả năng như Leaders trong việc ảnh hưởng đến kỳ vọng của người dùng cuối và/hoặc được xem xét cho các triển khai rộng lớn hơn. Challengers có thể không cạnh tranh quyết liệt ngoài cơ sở khách hàng hiện tại của họ và có thể tập trung chủ yếu vào việc duy trì khách hàng. Những nhà cung cấp này có thể không đầu tư đủ nguồn lực phát triển để cung cấp các sản phẩm có sức hấp dẫn rộng rãi trong ngành và các tính năng khác biệt kịp thời. Họ có thể không tiếp thị hiệu quả khả năng của mình và/hoặc không khai thác đầy đủ nguồn lực thực địa để tạo ra sự hiện diện lớn hơn trên thị trường.

Visionaries (Nhà Tầm Nhìn)

Visionaries là những người có tầm nhìn xa, phát triển khả năng của danh mục sản phẩm của họ trước, hoặc vượt xa, thị trường, nhưng khả năng thực hiện tổng thể của họ chưa đẩy họ vào vị trí Challengers hoặc Leaders. Thường thì điều này là do bán hàng và tiếp thị hạn chế, và đôi khi là do khả năng mở rộng, phạm vi công việc được bảo vệ, hoặc phạm vi chức năng và/hoặc hỗ trợ nền tảng. Những nhà cung cấp này chủ yếu được phân biệt bởi sự đổi mới sản phẩm và lợi ích khách hàng được nhận thức. Tuy nhiên, họ chưa đạt được sự hoàn thiện giải pháp hoặc duy trì bán hàng và tiếp thị rộng rãi. Họ chưa đạt được thành công về nhận thức hoặc chứng minh các triển khai doanh nghiệp lớn thành công liên tục cần thiết để mang lại cho họ sự hiện diện cao hơn của Leaders.

Một số nhà cung cấp chuyển từ nhóm Visionaries sang nhóm Niche Players vì công nghệ của họ không còn tiên phong (tức là đối thủ đã bắt kịp họ). Trong một số trường hợp, họ chưa thể thiết lập được sự hiện diện trên thị trường để biện minh cho việc chuyển sang các nhóm Challengers hoặc Leaders, hoặc thậm chí duy trì trong nhóm Visionaries.

 

Niche Players

Điều quan trọng cần lưu ý là Gartner không khuyến nghị loại bỏ Niche Players khỏi các đánh giá của khách hàng. Niche Players tập trung cụ thể và có ý thức vào một phân khúc con của toàn bộ thị trường, hoặc họ cung cấp khả năng tương đối rộng mà không có quy mô doanh nghiệp rất lớn hoặc thành công tổng thể của các đối thủ trong các nhóm khác. Trong một số trường hợp, Niche Players rất mạnh trong phân khúc doanh nghiệp trung bình trên. Họ cũng bán hàng cho các doanh nghiệp lớn, nhưng với các dịch vụ và sản phẩm tổng thể mà hiện tại không hoàn thiện như các nhà cung cấp khác tập trung vào thị trường doanh nghiệp lớn.

Niche Players có thể tập trung vào các khu vực thị trường hoặc doanh nghiệp lớn cụ thể, hoặc triển khai sao lưu cụ thể hoặc dịch vụ trường hợp sử dụng; hoặc họ có thể đơn giản có tầm nhìn khiêm tốn và/hoặc khả năng tổng thể thấp hơn so với các đối thủ. Những Niche Players khác quá mới với thị trường hoặc đã tụt hậu, và mặc dù đáng theo dõi, họ chưa phát triển đầy đủ chức năng hoàn chỉnh hoặc chưa thể hiện một tầm nhìn mở rộng hoặc khả năng thực hiện một cách nhất quán.

 

Bối Cảnh Thị Trường

Các nhà lãnh đạo về cơ sở hạ tầng và hoạt động (I&O) chịu trách nhiệm về các hoạt động sao lưu phải đánh giá và tái cấu trúc cơ sở hạ tầng sao lưu để bao gồm các khía cạnh sau của công nghệ, hoạt động và tiêu thụ:

  • Đầu tư vào các giải pháp sao lưu đáp ứng các yêu cầu bảo vệ dữ liệu trong trung tâm dữ liệu, môi trường kết hợp, đa đám mây và biên thông. Ưu tiên các giải pháp cung cấp một bảng điều khiển trung tâm duy nhất để quản lý các môi trường phân tán này.
  • Chọn các giải pháp sao lưu cung cấp dịch vụ tích hợp hoặc tích hợp sẵn để bảo vệ dữ liệu sao lưu khỏi cuộc tấn công cuộc tấn công mã độc (ransomware), phát hiện bất thường cuộc tấn công mã độc (ransomware) và phần mềm độc hại, và khả năng khôi phục nhanh chóng từ các cuộc tấn công cuộc tấn công mã độc (ransomware).
  • Hiểu rõ mức độ phục hồi được cung cấp trên bản sao lưu chính và cần đầu tư vào các bản sao lưu bổ sung để đảm bảo khả năng phục hồi sao lưu, chẳng hạn như đám mây, hỗ trợ khóa đối tượng, các kho dữ liệu không thể thay đổi hoặc băng từ.
  • Chọn các sản phẩm cung cấp khả năng kiểm tra khôi phục dữ liệu an toàn và chi tiết.
  • Điều chỉnh kiến trúc sao lưu với nhu cầu phục hồi hoạt động của tổ chức. Tối ưu hóa việc sử dụng lưu trữ sao lưu bằng cách sử dụng lưu trữ dựa trên đĩa như các thiết bị sao lưu chuyên dụng hoặc hệ thống tệp phân tán, lưu trữ đối tượng hoặc lưu trữ SAN cho việc phục hồi hoạt động, và sử dụng băng từ tại chỗ, hoặc lưu trữ đối tượng, hoặc đám mây công cộng (public cloud) hoặc lưu trữ do nhà cung cấp lưu trữ cho việc lưu trữ dài hạn và bản sao cách ly không khí.
  • Xác định tổng chi phí sở hữu lâu dài của việc chuyển từ mô hình cấp phép vĩnh viễn sang mô hình cấp phép dựa trên đăng ký. Đối với các đăng ký, hiểu rõ các tác động chi phí của các khoản thanh toán hàng năm so với thanh toán trước, và việc kết thúc đăng ký trước khi kỳ hạn hoàn tất.
  • Hiểu rõ các tác động chi phí lâu dài của các mô hình định giá khác nhau do nhà cung cấp đưa ra — dựa trên VM (máy ảo), dựa trên socket, dựa trên node, dựa trên tổng hợp, TB đầu cuối, TB phía sau và dựa trên agent. Đầu tư vào mô hình phù hợp dựa trên lộ trình ứng dụng và cơ sở hạ tầng của tổ chức.
  • Chọn các nhà cung cấp hỗ trợ phân tầng các bản sao lưu lên đám mây công cộng (public cloud) và trong đám mây công cộng (public cloud) để tiết kiệm chi phí lưu trữ sao lưu. Chọn các giải pháp hỗ trợ khôi phục ứng dụng từ các bản sao lưu trong đám mây công cộng (public cloud) để giải quyết khôi phục cuộc tấn công mã độc (ransomware), phát triển thử nghiệm hoặc các trường hợp sử dụng khôi phục thảm họa (DR).
  • Chọn các nhà cung cấp có khả năng tăng giá trị của dữ liệu sao lưu vượt quá các sự kiện khôi phục. Ưu tiên các giải pháp cung cấp quét dữ liệu nhạy cảm và e-discovery, đáp ứng các yêu cầu tuân thủ, hỗ trợ phân tích dữ liệu khác, tái sử dụng dữ liệu sao lưu cho phát triển thử nghiệm, và cung cấp các khả năng bổ sung như khôi phục thảm họa (DR).

(Nguồn: Gartner 2023)

Chúng tôi có 4 môi trường staging, 2 môi trường production, hàng chục microservice và rất nhiều phiên bản thử nghiệm. Lúc đầu dùng VPS tưởng là đủ, nhưng rồi mỗi lần cập nhật code là một lần lo… không biết lần này ‘tháo’ có làm hỏng cái gì không?
Tại sao doanh nghiệp hiện đại cần Kubernetes?