
VNPT Cloud Server
VNPT Cloud GPU
VNPT Virtual Private Cloud
VNPT Kubernetes Service
VNPT Elastic Container Registry
VNPT Cloud Database
VNPT Cloud Object Storage
VNPT Cloud File Storage
VNPT Cloud Block Storage
VNPT Cloud Backup
VNPT CodeBuild
VNPT CodeDeploy
VNPT Tools & SDKs
VNPT APM Service
VNPT Cloud Load Balancer
VPN Site to Site
VNPT Cloud CDN
VNPT Cloud WAAP
VNPT Cloud Endpoint
VNPT Cloud Firewall
VNPT Penetration Testing
VNPT Cloud Message Streaming for Kafka
VNPT Cloud Message Broker for RabbitMQ
VNPT Cloud API Gateway
Tư vấn Giải pháp CNTT
Quản lý Hạ tầng Cloud
Vận hành & Hỗ trợ Kỹ thuật
Tối ưu Chi phí hạ tầng CNTT
VNPT eKYC
VNPT vnFace
VNPT SmartVoice
Và nhiều dịch vụ khác ...
VNPT Cloud Web Hosting
VNPT Cloud Email Hosting
VNPT License Leasing
VNPT Cloud Box

Cập nhật lần cuối: 30/12/2023 17:00
Bước 1: Tại giao diện danh sách VPN Connection, người dùng bấm chọn vào thao tác Chỉnh sửa VPN Connection
Hình: Thao tác chỉnh sửa VPN Connection
Tại giao diện chỉnh sửa, người dùng được chỉnh sửa các thông tin ngoại trừ IPsec Policy, VPN Service, Local System Subnet, Remote Local Subnet.
Thông tin chỉnh sửa:
Name: Tên, các ký tự chữ thường a-z, chữ hoa A-Z, số 0-9, dấu gạch ngang (-) và dấu gạch dưới (_), có thể có khoảng trắng, tối thiểu 1 ký tự và tối đa 50 ký tự.
Peer Remote IP VPN Gateway [bắt buộc]: Khách hàng nhập IP VPN Gateway ở đầu VPN tunnel phía Client, tương ứng với trường Peer gateway public IPv4/IPv6 Address or FQDN.
Peer ID VPN Connection là ID của thiết bị đầu xa đang thực hiện kết nối. Nó có thể là các định dạng theo địa chỉ IP, tên miền, địa chỉ email hoặc distinguished name. Trong khi thiết lập kết nối thì cần đảm bảo đúng định dạng giữa 2 đầu VPN.
Pre-Shared Key (PSK) String: Khách hàng nhập key chung giữa 2 tunnel để có thể dùng giải mã gói tin, Khách hàng tùy ý nhập key này.
Hình: Giao diện chỉnh sửa VPN Connection
Cập nhật lần cuối: 30/12/2023 17:00
