ℹ️ Góp ý cải thiện tài liệu 
Để đóng góp chỉnh sửa, nhấp vào liên kết Gửi ticket ở khung bên phải.

1. Thêm mới rule inbound 

Mục đích: Cho phép khách hàng thêm mới rule inbound sau khi khởi tạo dịch vụ thành công.

Bước 1: Trên giao diện danh sách dịch vụ khách hàng click tại tên dịch vụ. 

Khởi tạo k8s.png

Hình 1:  Danh sách Kubernetes

Bước 2: Khách hàng click tab Security group thực hiện quản lý rule inbound

Khởi tạo k8s.png

Hình 2:  Giao diện Security group

Bước 3: Khách hàng click button Thêm mới, thực hiện thêm mới rule inbound. Khách hàng nhập các tham số hợp lệ

Thêm mới inbound.png

Hình 3:  Giao diện Thêm mới rule inbound

Các trường thông tin cụ thể như sau:

  • Chọn rule (*): Dropdown list bao gồm các giá trị sau:
    • Custom TCP Rule - Cho phép bạn cấu hình thủ công các cổng TCP (ví dụ: cổng 8080, 3000,…): IP Protocol TCP. Cổng từ 1-65535
    • Custom UDP Rule - Cho phép bạn cấu hình thủ công các cổng TCP (ví dụ: cổng 8080, 3000,…): IP Protocol UDP. Cổng từ 1-65535
    • Custom ICMP Rule - Dùng để cấu hình ICMP cụ thể, ví dụ cho phép ping từ IP xác định: IP Protocol ICMP. Cổng từ -1-255
    • Other Protocol -Tùy chỉnh các giao thức đặc biệt khác ngoài TCP/UDP/ICMP. Tùy chọn IP Protocol từ -1-255.
    • HTTP – Cổng 80 (truy cập web không mã hóa)
    • HTTPS – Cổng 443 (truy cập web có mã hóa SSL/TLS)
    • SSH – Cổng 22 (kết nối điều khiển từ xa qua giao thức SSH)
    • RDP – Cổng 3389 (Remote Desktop Protocol, thường dùng với Windows Server)
    • MYSQL – Cổng 3306 (cơ sở dữ liệu MySQL)
    • ICMP – Giao thức mạng như ping
    • Any – Cho phép tất cả loại giao thức và cổng (không khuyến nghị trong môi trường thật vì không an toàn)
  • Đối với Chọn rule =Custom TCP Rule hoặc Custom UDP Rule, hệ thống hiển thị các trường thông tin sau: 
    • Chọn open port (*): Dropdown list bao gồm: Port; Port range. Mặc định: Port
    • Chọn open port  =Port, hệ thống hiển thị trường sau: 
      • Nhập port (*): Nhập port trong khoảng từ 1 đến 65535
    • Chọn open port  =Port range, hệ thống hiển thị trường sau:
      • From Port (*): Nhập port trong khoảng từ 1 đến 65535
      • To Port (*): Nhập port trong khoảng từ 1 đến 65535 và >= From port
    • Chọn remote (*): 
      • Thông tin remote [dropdown] (CIDR hoặc Security Group). (Lựa chọn loại nguồn mà các quy tắc được áp dụng. 
      • CIDR : được xác định bằng địa chỉ IP 
      • Security group: là các member đang được áp dụng security group đó
    • Nhập remote ip (*): Nhập theo định dạng IP x.x.x.x/x (subnet mask không vượt quá 32, octet không vượt quá 255)
  • Đối với Chọn rule = Custom ICMP Rule, hệ thống hiển thị các trường thông tin sau:
    • Code (*): Nhập trong khoảng từ -1 đến 255
    • Type (*): Nhập trong khoảng từ -1 đến 255; Type >= Code
    • Chọn remote (*): Tương tự trường hợp trên 
    • Nhập remote ip (*): Tương tự trường hợp trên
  • Đối với Chọn rule = Other Protocol, hệ thống hiển thị các trường thông tin sau:
    • Nhập protocol (*): Nhập trong khoảng từ -1 đến 255
    • Chọn remote (*): Tương tự trường hợp trên 
    • Nhập remote ip (*): Tương tự trường hợp trên
  • Đối với Chọn rule = HTTP; HTTPS; SSH; RDP; MYSQL; ICMP; Any, hệ thống hiển thị các trường thông tin sau:
    • Chọn remote (*): Tương tự trường hợp trên 
    • Nhập remote ip (*): Tương tự trường hợp trên

Bước 4: Khách hàng click button Thêm mới, hệ thống thông báo thêm mới rule inbound thành công

2. Xóa rule inbound

Mục đích: Cho phép khách hàng xóa rule inbound

Bước 1: Khách hàng chọn rule inbound cần xóa. Thực hiện xóa rule

Xóa inbound.png

Hình 4:  Popup Xóa inbound

Bước 2: Quý khách bấm chọn: Hủy hoặc Xác nhận

  • Hủy: Hệ thống không xóa dịch vụ, đồng thời hiển thị giao diện đang thao tác trước đó
  • Xác nhận: Hệ thống thực hiện xóa rule đã chọn. Đồng thời hiển thị thông báo cho khách hàng

3. Thêm mới rule outbound 

Mục đích: Cho phép khách hàng quản lý các rule outbound sau khi khởi tạo dịch vụ thành công. 

Bước 1: Tại màn hình Security group, khách hàng click vào tab Outbound

Khởi tạo k8s.png

Hình 5: Giao diện Outbound

Bước 2: Khách hàng click button Thêm mới, thực hiện thêm mới rule outbound. Khách hàng nhập các tham số hợp lệ 

SG-TM-OB.png

Hình 6: Giao diện Thêm mới rule Outbound 

Khách hàng nhập các trường thông tin bắt buộc, tương tự Thêm mới rule Inbound

Bước 3: Khách hàng click thêm mới, hệ thống thông báo thêm mới rule outbound thành công

4. Xóa rule outbound 

Mục đích: Cho phép khách hàng quản lý các rule outbound khi khởi tạo dịch vụ thành công. 

Bước 1: Khách hàng chọn rule outbound cần xóa. Thực hiện xóa rule

Xóa outbound.png

Hình 7: Popup Xóa rule outbound

Bước 2: Quý khách bấm chọn: Hủy hoặc Xác nhận

  • Hủy: Hệ thống không xóa dịch vụ, đồng thời hiển thị giao diện đang thao tác trước đó
  • Xác nhận: Hệ thống thực hiện xóa rule đã chọn. Đồng thời hiển thị thông báo cho khách hàng