
VNPT Cloud Server
VNPT Cloud GPU
VNPT Virtual Private Cloud
VNPT Kubernetes Service
VNPT Elastic Container Registry
VNPT Cloud Database
VNPT Cloud Object Storage
VNPT Cloud File Storage
VNPT Cloud Block Storage
VNPT Cloud Backup
VNPT CodeBuild
VNPT CodeDeploy
VNPT Tools & SDKs
VNPT APM Service
VNPT Cloud Load Balancer
VPN Site to Site
VNPT Cloud CDN
VNPT Cloud WAAP
VNPT Cloud Endpoint
VNPT Cloud Firewall
VNPT Penetration Testing
VNPT Cloud Message Streaming for Kafka
VNPT Cloud Message Broker for RabbitMQ
VNPT Cloud API Gateway
Tư vấn Giải pháp CNTT
Quản lý Hạ tầng Cloud
Vận hành & Hỗ trợ Kỹ thuật
Tối ưu Chi phí hạ tầng CNTT
VNPT eKYC
VNPT vnFace
VNPT SmartVoice
Và nhiều dịch vụ khác ...
VNPT Cloud Web Hosting
VNPT Cloud Email Hosting
VNPT License Leasing
VNPT Cloud Box

Cập nhật lần cuối: 30/11/2025 17:00
Cung cấp chức năng cho người dùng có thể thiết lập load balancer cho Public endpoint. Sau khi thiết lập load balancer, người dùng có thể thiết lập Whitelist cho Public endpoint
Bước 1: Quý khách truy cập màn Tổng quan - Xem chi tiết dịch vụ, click Thiết lập load balancer, đồng thời dịch vụ được bật Public access
Figure 1: Màn hình Thiết lập load balancer
Cho phép chọn 1 load balancer
Bước 2: Sau khi thiết lập Load balancer xong, quý khách có thể cấu hình Whitelist cho quyền truy cập public từ Internet

Tại giao diện Cấu hình Whitelist, quý khách có thể:

Quy tắc nhập CIDR:
Hệ thống chỉ chấp nhận định dạng CIDR hợp lệ, nếu sai định dạng sẽ hiển thị viền cảnh báo đỏ tại ô nhập.
+ Cấu trúc CIDR hợp lệ: x.x.x.x/x
Ví dụ: 192.168.1.1/16 → dải usable (host) từ 192.168.0.1 đến 192.168.255.254
x.x.x.x/32
Ví dụ: 10.0.0.5/32 → tương đương một địa chỉ IP duy nhất
+ Có thể nhập tối đa 20 giá trị CIDR cùng lúc trong textbox.
+ Các dải CIDR phải được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) và có 1 khoảng trắng sau dấu phẩy.
Ví dụ đúng: 192.168.0.85/32, 192.168.0.117/32
Ví dụ sai: 192.168.0.85/32 , 192.168.0.117/32
+ Phải kết thúc bằng một dải CIDR hợp lệ, không được kết thúc bằng dấu phẩy.
Ví dụ đúng: 192.168.0.85/32,192.168.0.117/32
Ví dụ sai: 192.168.0.85/32,
Bước 3:
Sau khi hoàn tất thao tác thêm hoặc xóa, quý khách chọn Cập nhật.
Hệ thống sẽ ghi nhận toàn bộ thay đổi (bao gồm thêm mới và xóa) và cập nhật danh sách Whitelist tương ứng.
Tương tự, quý khách có thể cấu hình whitelist private endpoint truy cập cơ sở dữ liệu
Cập nhật lần cuối: 30/11/2025 17:00
